25/07/2025
Bảng đơn vị đo diện tích được dùng để xác định diện tích các khu vực, hình khối, áp dụng vào xây dựng và sản xuất công nghiệp. Ngoài ra, đây cũng là kiến thức toán học phổ thông được sử dụng trong trường học, giáo dục.
Diện tích là gì?
Diện tích là khái niện được dùng để thể hiện phạm vi của một hình hoặc bề mặt hai chiều trong mặt phẳng. Hoặc hiểu một cách đơn giản, diện tích là lượng vật liệu có độ dày nhất định sẽ cần thiết để tạo kiểu cho mô hình hình dạng hoặc lượng sơn cần để phủ lên bề mặt bằng một lớp sơn.
Đơn vị đo diện tích tiêu chuẩn trong bảng đơn vị đo diện tích là mét vuông (m2). Đơn vị này đại diện cho một hình vuông có chiều dài cạnh là một mét, sử dụng trong hệ thống đo lường quốc tế SI. Đơn vị tiêu chuẩn m2 trong đo lường diện tích giúp đơn giản và chuẩn hóa việc đo lường diện tích trong các hoàn cảnh khác nhau.
Đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi
Bảng đơn vị đo diện tích và cách sử dụng
Ký hiệu |
Cách đọc |
Cách dùng |
km2 |
Ki-lô-mét vuông |
Đơn vị lớn nhất trong hệ thống, biểu thị diện tích rộng lớn, thường được sử dụng khi đo lường diện tích lãnh thổ quốc gia. |
hm2 |
Héc-tô-mét vuông |
Đơn vị tiếp theo, thường áp dụng cho diện tích đất nông nghiệp hoặc khu vực lớn nhỏ hơn so với quy mô quốc gia. |
dam2 |
Đề-ca-mét vuông |
Một đơn vị phổ biến cho diện tích đất ở cấp độ khu vực nhỏ hơn, chẳng hạn như một mảnh đất hoặc khu đô thị. |
m2 |
Mét vuông |
Đơn vị tiêu chuẩn cho việc đo lường diện tích, thường sử dụng cho các công việc xây dựng và thiết kế. |
dm2 |
Đề-xi-mét vuông |
Đơn vị nhỏ hơn được sử dụng để đo diện tích các vùng nhỏ, như phòng trong một căn hộ. |
cm2 |
Xen-ti-mét vuông |
Sử dụng chủ yếu để đo diện tích bề mặt nhỏ, ví dụ như trên vật liệu dẫn điện. |
mm2 |
mi-li-mét vuông |
Đơn vị nhỏ nhất, thường được sử dụng trong các ứng dụng chính xác như trong công nghệ và sản xuất microchip. |
Bảng đơn vị đo diện tích và cách quy đổi giữa các đơn vị:
Bảng đơn vị đo diện tích không thuộc hệ mét
Bên cạnh bảng đơn vị hệ mét phổ biến của hệ thống đo lường SI, còn có hệ thống các đơn vị đo diện tích không thuộc hệ mét, các tính đẻ chuyển đổi các đơn vị là bình phương của đơn vị chiều dài tương ứng.
Ví dụ:
1 foot = 12 inch
=> 1 foot vuông = 144 inch vuông (122 = 12x12 = 144)
Tương tự:
- 1 yard vuông = 9 feet vuông
- 1 dặm vuông = 3.097.600 yard vuông = 27.878.400 feet vuông
- 1 inch vuông = 6.4516 cm vuông
- 1 foot vuông = 0.09290304 mét vuông
- 1 yard vuông = 0.83612736 mét vuông
- 1 dặm vuông = 2.589988110336 km vuông
Công thức tính diện tích của các hình cơ bản trong toán học
Dưới đây là bảng tổng hợp một số công thức tính diện tích của các hình cơ bản trong toán học, được sử dụng phổ biến nhất trong thực tế.
Hình |
Công thức |
Biến số |
Hình chữ nhật |
a.b |
a: Chiều dài |
Hình vuông |
a^2 |
a: Chiều dài cạnh hình vuông |
Hình bình hành |
a.h |
a: Chiều dài 1 cạnh |
Hình thoi |
1/2(a.b) |
a,b: Chiều dài 2 đường chéo |
Tam giác |
1/2(b.h) |
b: Cạnh đáy |
Hình tròn |
π.R^2 |
R: Bán kính |
Hình e-líp |
π.a.b |
a và b là độ dài nửa trục thức và nửa trục ảo |
Mặt cầu |
4.π.r^2 hoặc π.d^2 |
R: Bán kính |
Hình thang |
1/2(a+b).h |
a và b: là các cạnh đáy |
Hình trụ tròn |
2π.r.(h+r) |
r: Bán kính |
Diện tích xung quanh của hình trụ |
2π.r.h |
r: Bán kính |
Mặt nón |
π.r.(l+r) |
r: Bán kính |
Diện tích xung quanh của hình nón |
π.r.l |
r: Bán kính |
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về bảng đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích cơ bản (m2, dm2, cm2,…). Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích trong học tập, công việc và cuộc sống của bạn.
0 nhận xét