05/02/2025
Bảng đơn vị đo khối lượng giúp xác định chuẩn xác khối lượng của vật, từ đó, phục vụ cho mục đích riêng như sản xuất, thương mại, buôn bán,…Bài viết dưới đây sẽ cung cấp bảng đơn vị đo khối lượng chính xác nhất, đồng thời hướng dẫn đo và chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng phổ biến như: kg, g, tấn, tạ, yến,…
Bảng đơn vị đo khối lượng phổ biến
Đơn vị đo khối lượng được hiểu là đơn vị được dùng để xác định trọng lượng của một vật, tùy thuộc vào kích thước và thể tích của vật đó.
Ví dụ: Với những vật có khối lượng lớn như xe tải, xe container,…người ta thường sẽ sử dụng đơn vị “tấn” hoặc “tạ” để nói về khối lượng thay vì các đơn vị nhỏ như yến, kilogram, gram,…
Hay đối với khối lượng của con người, chúng ta sẽ sử dụng kg để nói về cân nặng, như: 45kg, 50kg,…
Bảng đơn vị đo khối lượng phổ biến bao gồm các đơn vị sau:
- Gam (g): Đây là đơn vị cơ bản nhất, thường được dùng để đo khối lượng của các vật nhỏ hoặc lượng chất nhỏ.
- Kilogram (kg): Bằng 1.000g, đây là đơn vị đo khối lượng chính trong hệ thống đo lường quốc tế (Si).
- Miligram (mg): Bằng 0.001g, thường được sử dụng cho các lượng vật chất rất nhỏ, sử dụng phổ biến trong lĩnh vực y học.
- Tấn (t): Bằng 1.000kg. Đây là đơn vị đo lường khối lượng thường được dùng trong ngành công nghiệp và giao thông vận tải để xác định khối lượng của nguyên liệu sản xuất khối lượng lớn hoặc các phương tiện vận chuyển (xe tải chở hàng, xe container,…)
- Microgram (µg): Bằng 0.000001g, được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng khoa học và y học.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG |
||||||
Lớn hơn Kg |
Kg |
Nhỏ hơn Kg |
||||
Tấn |
Tạ |
Yến |
Kg (ki-lô-gam) |
Hg (héc-tô-gam) |
Dag (đề-ca-gam) |
G (gam) |
1 tấn
= 10 tạ = 100 yến = 1000 kg |
1 tạ
= 10 yến = 100 kg = 1/10 tấn |
1 yến
= 10 kg = 1/10 tạ |
1 kg
= 10 hg = 100 dag = 1000 g =1/10 yến |
1 hg
= 10 dag = 100 g =1/10 kg |
1 dag
= 10 g = 1/10 hg |
1 g
= 1/10 dag |
Theo đó, bảng đơn vị đo khối lượng chuẩn xác sẽ được sắp xếp theo nguyên tắc từ lớn đến nhỏ và theo chiều từ trái sang phải.
Hướng dẫn quy đổi các đơn vị đo khối lượng
Nguyên tắc chuyển đổi các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng mà bạn cần nắm rõ:
- Mỗi đơn vị nhỏ hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng liền kề trước nó.
Ví dụ: 1 dag = 0.1 hg hay 1 tạ = 0.1 tấn
- Mỗi đơn vị sẽ lớn hơn 10 lần so với đơn vị đứng liền kề sau nó.
Ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến
Hiểu đơn giản, khi chuyển đổi các đơn vị đo lường khối lượng, từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề sẽ chia số đó cho 10, khi đổi từ đơn vị đo lớn sang đến bị bé hơn liền kề thì nhân số đó với 10.
Dưới đây là một số chuyển đổi đo lường khối lượng phổ biến:
Đổi kilogam sang gam, tấn, tạ, yến, lạng
- 1kg = 0.001 tấn
- 1kg = 0.01 tạ
- 1kg = 0.1 yến
- 1kg = 10hg (hay lạng) => 1kg = 1 lạng
- 1kg = 100dag
- 1kg = 1000g
- 1kg = 100.000cg
- 1kg = 1.000.000mg
1 lạng (hectogam) bằng bao nhiêu kg, lạng, tạ, yến
- 1 lạng = 0.1kg
- 1 lạng = 10dag
- 1 lạng = 0.01 yến
- 1 lạng = 0.001 tạ
- 1 lạng = 0.0001 tấn
- 1 lạng = 1000 centigam
- 1 lạng = 100.000 miligam
Áp dụng quy tắc chuyển đổi trong bảng đơn vị đo khối lượng
Khi chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, chúng ta cần nắm rõ 2 quy tắc sau:
- Quy tắc 1: Khi đổi từ đơn vị lớn xuống đơn vị bé hơn liền kề, ta thêm vào một chữ số 0. Nếu cách 1 đơn vị, ta thêm 2 chữ số 0, cách 3 đơn vị, ta thêm 3 chữ số 0 và tương tự.
Ví dụ:
6 tấn = 60 tạ = 600 yến = 6000kg
60 g = 600 hg = 6000 dag = 60.000 g
- Quy tắc 2: Khi đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta chia số đó cho 10 (bớt 1 số 0)
Ví dụ:
6000 g = 6000 dag = 60 hg = 6kg
60.000 kg = 6.000 yến = 600 tạ = 60 tấn
Một số lưu ý khi chuyển đổi bảng đơn vị đo khối lượng
- Khi chuyển đổi các đơn vị đo lường khối lượng, ta phải xác định được các đơn vị liền kề hay cách nhau mấy vị trí. Sau đó, ta cần ghi nhớ vị trí, sắp xếp thứ tự chuẩn theo bảng đo lường để tránh việc nhầm lẫn giữa các đơn vị kề trước hoặc sau
- Đảm bảo viết và xác định đúng thứ tự lớn bé của các đơn vị đo, từ đó mới hiểu đúng về quy luật quy đổi giữa các đơn vị đo.
- Khi đổi đơn vị đo, có thể rút gọn tối thiểu 3 số sau dấu phẩy hoặc theo yêu cầu của đề bài
- Để chuyển đổi chính xác và tránh sai số, nên dùng máy tính để tính
Dụng cụ đo khối lượng của vật
Để có thể đo khối lượng của một vật, chúng ta có thể sử dụng một số mẫy cân điện tử, cân đồng hồ. Mỗi loại cân có những ưu điểm và chức năng riêng.
- Cân điện tử: Có thiết kế nhỏ gọn, tính thẩm mỹ cao, sai số ít và hiển thị trực tiếp kết quả cân trên màn hình. Vứi một số loại cân, còn có chức nặng lưu trữ số liệu cân.
- Cân đồng hồ: Dễ sử dụng, giới hạn đo lớn, có khả năng chịu va chạm, sử dụng được lâu dài không cần thay pin
Hướng dẫn đo khối lượng của vật
Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật để chọn loại cân phù hợp. Chú ý cần chọn loại cân có giới hạn đo lớn hơn khối lượng cần đo.
Bước 2: Khi sử dụng cân đồng hồ để đo, cần điều chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo. Sau đó, đặt vật lên cân và mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân để đọc được con số chính xác. Cuối cùng, đọc và ghi kết quả cân theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
Trên đây là bảng đơn vị đo khối lượng được sử dụng phổ biến hiện nay. Ngoài ra, bài viết cũng cung cấp một số kiến thức cơ bản về cách đo và xác định khối lượng của vật, cách chuyển đổi các đơn vị đo lường khối lượng, từ đó, giúp các bạn ứng dụng trong sản xuất kinh doanh và đời sống sinh hoạt.
0 nhận xét