14/01/2025
Diện tích là khái niệm quan trọng được sử dụng trong toán học và hình học, giúp xác định và so sánh kích thước không gian của một khối hình học, bề mặt hoặc một khu vực nào đó. Đặc biệt trong kiến trúc và xây dựng, đại lượng này càng thể hiện được tầm quan trọng của nó.
Diện tích là gì?
Diện tích là đại lượng biểu thị phạm vi của hình hoặc hình hai chiều hoặc lamina phẳng, trong mặt phẳng. Diện tích bề mặt là tương tự của diện tích trên bề mặt hai chiều của một vật thể ba chiều.
Ngoài ra, diện tích cũng có thể được hiểu là lượng vật liệu có độ dày nhất định sẽ cần thiết để tạo kiểu cho mô hình hình dạng hoặc lượng sơn cần thiết để phủ lên bề mặt bằng 1 lớp sơn. Nó là tương tự về mặt hai chiều đối với chiều dài của đường cong (khái niệm một chiều) hoặc thể tích của vật rắn (khái niệm ba chiều).
Đơn vị đo diện tích tiêu chuẩn là mét vuông (ký hiệu: m2), là diện tích của một hình vuông có cạnh dài một mét được quy ước trong Hệ thống đo lường quốc tế (SI).
Ngoài ra, mỗi đơn vị đo độ dài đều có một đơn vị diện tích tương ứng là diện tích hình vuông có độ dài cạnh bằng đơn vị độ dài đã cho. Do đó diện tích có thể được đo bằng mét vuông (m2), vuông cm (cm2), milimét vuông (mm2), kilômét vuông (km²),feet vuông (ft 2), yard vuông (yd 2), dặm vuông (mi2), v.v. Về mặt đại số, các đơn vị này có thể được coi là bình phương của các đơn vị độ dài tương ứng.
Một mét vuông diện tích tiêu chuẩn
Bảng đơn vị đo diện tích hệ mét
Lớn hơn mét vuông | Mét vuông | Bé hơn mét vuông | ||||
km2 | hm2 | dam2 | m2 | dm2 | cm2 | mm2 |
1km2 =100hm2 | 1hm2 =100dam2 =1/100km2 | 1dam2 =100m2 =1/100hm2 | 1m2 =100dm2 =1/100dam2 | 1dm2 =100cm2 =1/100m2 | 1cm2 =100cm2 =1/100dm2 | 1mm2
=1/100cm2 |
Theo đó có thể thấy, bảng đơn vị đo diện tích hiện được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. Cách đọc như sau:
- km2: ki-lô-mét vuông
- hm2: héc-tô-mét vuông
- dam2: đề-ca-mét vuông
- m2: mét vuông
- dm2: đề-xi-mét vuông
- cm2: xăng-ti-mét vuông
- mm2: mi-li-mét vuông
Cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Tính diện tích của một hình vuông có chiều dài và chiều rộng là 1 mét sẽ là:
- 1 mét × 1 mét = 1 m²
và do đó, một hình chữ nhật có các cạnh khác nhau (giả sử chiều dài 3 mét và chiều rộng 2 mét) sẽ có diện tích tính bằng đơn vị hình vuông có thể được tính như sau:
3 mét × 2 mét = 6 m². Điều này tương đương với 6 triệu mm vuông. Các chuyển đổi hữu ích khác là:
- 1 km vuông = 1.000.000 mét vuông
- 1 mét vuông = 10.000 cm vuông = 1.000.000 mm vuông
- 1 cm vuông = 100 mm vuông.
1 mi-li-mét vuông so với 1 xăng-ti-mét vuông
Với bảng đơn vị đo diện tích không phải hệ mét, cách chuyển đổi giữa 2 đơn vị vuông sẽ là bình phương của việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài tương ứng.
Ví dụ:
1 foot = 12 inch => 1 foot vuông = 144 inch vuông
Trong đó: 144 = 122 = 12x12
Tương tự:
- 1 yard vuông = 9 feet vuông
- 1 dặm vuông = 3.097.600 yard vuông = 27.878.400 feet vuông
Ngoài ra, các yếu tố chuyển đổi bao gồm:
- 1 inch vuông = 6.4516 cm vuông
- 1 foot vuông = 0.09290304 mét vuông
- 1 yard vuông = 0.83612736 mét vuông
- 1 dặm vuông = 2.589988110336 km vuông
Bảng đơn vị đo diện tích truyền thống tại các khu vực khác:
Có một số đơn vị phổ biến khác cho diện tích. A là đơn vị diện tích ban đầu trong hệ mét, với:
1 a = 100 mét vuông
Mặc dù đã không còn sử dụng, hecta vẫn thường được sử dụng để đo đất:
1 hecta = 100 a = 10.000 mét vuông = 0,01 ki lô mét vuông
Mẫu Anh cũng thường được sử dụng để đo diện tích đất
1 mẫu Anh = 4,840 yard vuông = 43,560 feet vuông.
Một mẫu Anh là khoảng 40% của một hecta.
Trên quy mô nguyên tử, diện tích được đo bằng đơn vị barn:
1 barn = 10 −28 mét vuông.
Barn được sử dụng phổ biến trong việc mô tả vùng tương tác mặt cắt ngang trong vật lý hạt nhân.
Ở Ấn Độ,
- 20 dhurki = 1 dhur
- 20 dhur = 1 khatha
- 20 khata = 1 bigha
- 32 khata = 1 mẫu Anh
Công thức tính diện tích một số hình cơ bản
Dưới đây, Tân Phát tổng hợp bảng công thức tính diện tích một số hình cơ bản như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH | |||
Hình | Công thức | Biến số | Cách đọc |
Hình chữ nhật | a.b | a: Chiều dài | Diện tích bằng tích chiều dài hai cạnh |
Hình vuông | a^2 | a: Chiều dài cạnh hình vuông | Diện tích bằng bình phương chiều dài 1 cạnh |
Hình bình hành | a.h | a: Chiều dài 1 cạnh | Diện tích bằng 1 cạnh nhân với chiều cao tương ứng với cạnh đó. |
Hình thoi | 1/2(a.b) | a,b: Chiều dài 2 đường chéo | Diện tích bằng 1 nửa tích độ dài 2 đường chéo. |
Hình tam giác | 1/2(b.h) | b: Cạnh đáy | Diện tích bằng 1 nửa tích chiều dài 1 cạnh với đường cao tương ứng với nó. |
Hình tròn | π.R^2 | R: Bán kính | Diện tích bằng số pi nhân với bình phương bán kính |
Hình e-líp | π.a.b | a và b là độ dài nửa trục thức và nửa trục ảo |
|
Mặt cầu | 4.π.r^2 hoặc π.d^2 | R: Bán kính | Diện tích bằng số Pi nhân với bình phương chiều dài đường kính. |
Hình thang | 1/2(a+b).h | a và b: là các cạnh đáy | Diện tích bằng trung bình cộng 2 đáy nhân với chiều cao. |
Hình trụ tròn | 2π.r.(h+r) | r: Bán kính |
|
Diện tích xung quanh của hình trụ | 2π.r.h | r: Bán kính |
|
Mặt nón | π.r.(l+r) | r: Bán kính |
|
Diện tích xung quanh của hình nón | π.r.l | r: Bán kính |
|
Trên đây là bảng đơn vị đo diện tích, cách tính và chuyển đổi các đơn vị đo diện tích của các hình cơ bản. Đây là đại lượng không chỉ được sử dụng trong toán học mà còn được ứng dụng phổ biến trong đời sống và kinh doanh, thương mại.
0 nhận xét