16/04/2024
Đơn vị đo lường khối lượng được sử dụng mỗi ngày từ trong cuộc sống thường nhật đến sản xuất chế tạo,…Trong bài viết, Tân Phát giới thiệu đến bạn những đơn vị đo khối lượng phổ biến và cách quy đổi chi tiết.
Đơn vị đo lường khối lượng là gì?
Đơn vị đo lường khối lượng là một đơn vị được sử dụng để cân đo đong đếm chính xác khối lượng (cân nặng) của vật liệu hay đồ vật nào đó.
Đơn vị phổ biến nhất được dùng để đo khối lượng hiện nay có thể nhắc đến như kilogram (kg). Đây là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường SI (Hệ đo lường quốc tế), được chấp nhận rộng rãi trên toàn cầu. Ngoài kilogram, còn có các đơn vị khác được sử dụng trong các ngành công nghiệp và thương mại, chẳng hạn như Tấn (ton), Tạ, Yến, Hectogam (hg), Decagam (dg), Gam (g), Pound (Ib),...
Phân biệt trọng lượng và khối lượng
Hai khái niệm này thường bị rất nhiều người nhầm lẫn với nhau và cho rằng chúng có thể thay thế cho nhau. Nhưng thực tế, khối lượng và trọng lượng là hai khái niệm hoàn toán khác biệt. Cụ thể như sau:
|
Trọng lượng |
Khối lượng |
Định nghĩa |
Là lực hấp dẫn đối với vật do sức nặng tác động lên nó. Nó thay đổi dựa trên trọng lực của hành tinh/ vật chất. |
Là lượng vật chất có trong một vật. Nó không thay đổi dựa trên sức nặng hoặc trọng lực. |
Đơn vị đại diện |
N (Newton) |
Tấn, tạ, yến, kg (Ki-lô-gram), g (gram) |
Dụng cụ đo lường |
Đo bằng cân hoặc thiết bị đo trọng lượng |
Đo bằng cân hoặc thiết bị đo khối lượng |
Biểu diễn |
Trọng lượng được biểu diễn như một lực. |
Khối lượng được biểu diễn như một số đo không đổi. |
Phụ thuộc |
Trọng lượng phụ thuộc vào trọng lực của hành tinh mà vật chất đó tồn tại. |
Khối lượng không phụ thuộc vào trọng lực và không thay đổi dù vật đó ở bất kỳ địa điểm nào. |
Bảng đơn vị đo lường khối lượng phố biến
Đơn vị |
Ký hiệu |
Giá trị tương đương với tấn |
Giá trị tương đương với tạ |
Giá trị tương đương với yến |
Giá trị tương đương với kg |
Giá trị tương đương với hg |
Giá trị tương đương với dag |
Giá trị tương đương với g |
Tấn |
tấn |
1 tấn |
1 tấn = 10 tạ |
1 tấn = 100 yến |
1 tấn = 1000 kg |
1 tấn = 10,000 hg |
1 tấn = 100,000dag |
1 tấn = 1,000,000 g |
Tạ |
tạ |
1 tạ = 0,1 tấn |
1 tạ |
1 tạ = 10 yến |
1 tạ = 100 kg |
1 tạ = 1000 hg |
1 tạ = 10,000 dag |
1 tạ = 100,000 g |
Yến |
yến |
1 yến = 0.01 tấn |
1 yến = 0.1 tạ |
1 yến |
1 yến = 10 kg |
1 yến = 100 hg |
1 yến = 1000 dag |
1 yến = 10.000 g |
Kilogram |
kg |
1 kg = 0.001 tấn |
1 kg = 0.001 tạ |
1 kg = 0.1 yến |
1 kg |
1 kg = 10 hg |
1 kg = 100 dag |
1 kg = 1000 g |
Hectogram |
hg |
1 hg = 0.0001 tấn |
1 hg = 0.001 tạ |
1 hg = 0.01 tạ |
1 hg = 0.1 kg |
1 hg |
1 hg = 10 dag |
1 hg = 100 g |
Decagram |
dag |
1 dag = 0.00001 tấn |
1 dag =0.0001 tạ |
1 dag = 0.001 yến |
1 dag = 0.01 kg |
1 dag = 0.1 hg |
1 dag |
1 dag = 10g |
Gram |
g |
1 g = 0.000001 tấn |
1 g = 0.00001 tạ |
1 g = 0.0001 yến |
1 g = 0.001 kg |
1 g = 0.01 hg |
1 g = 0.1 dag |
1 g |
Cách chuyển đổi đơn vị đo lường khối lượng đơn giản
Để chuyển đổi từ một đơn vị đo lường khối lượng sang một đơn vị đo lường khối lượng khác, bạn có thể sử dụng bảng chuyển đổi hoặc dùng công thức nhân chia.
- Đổi đơn vị khối lượng này sang đơn vị khối lượng bé hơn kề sau nó: Lấy đại lượng đó nhân cho 10.
VD: 1 kg = 10 hg = 100 dag.
- Đổi đơn vị đo khối lượng này sang đơn vị đo khối lượng lớn hơn kề trước nó: Lấy đại lượng đó chia cho 10.
VD: 1000 g = 100 dag = 10 hg = 1 kg.
Khi đổi đơn vị khối lượng, bạn hãy nhớ xác định đơn vị ban đầu và đơn vị muốn chuyển đổi đến, sau đó áp dụng phép nhân hoặc chia tương ứng với mối quan hệ giữa các đơn vị.
Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về các đơn vị đo lường khối lượng phổ biến cũng như cách quy đổi giữa các đơn vị đo lường khối lượng khác nhau. Để có thể xác định chính xác khối lượng của một vật nào đó, bạn có thể dùng các loại cân điện tử để cho ra kết quả nhanh nhất.
0 nhận xét