19/11/2024
Bảng đơn vị đo độ dài được sử dụng trong học tập, công việc và cả cuộc sống. Dưới đây là bảng đơn vị đo độ dài đầy đủ nhất và cách chuyển đổi chính xác.
Bảng đơn vị đo độ dài là gì?
Đơn vị đo độ dài là khái niệm được sử dụng để đo và so sánh khoảng cách hoặc chiều dài của các đối tượng (giữa 2 điểm hoặc kích thước của một vật thể). Đây là một phương pháp định lượng để biểu thị một khoảng cách hoặc kích thước trong không gian.
Các đơn vị đo độ dài thông thường được sử dụng bao gồm mét (m), centimét (cm), milimét (mm), kilômét (km), inch (in), foot (ft), yard (yd), mile (mi), và nhiều đơn vị khác.
Đơn vị đo độ dài không chỉ cung cấp một phương thức chính xác và thống nhất để giao tiếp mà còn diễn tả các khoảng cách và kích thước trong các lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật, xây dựng, thương mại, và nhiều lĩnh vực khác.
Các đơn vị đo độ dài có thể được chuyển đổi qua nhau bằng cách sử dụng các tỷ lệ chuyển đổi.
Ví dụ: 1 mét (m) = 100 centimét (cm) = 1000 milimét (mm)
Việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài khác nhau cũng giúp chúng ta làm việc với các phép tính toán và so sánh dễ dàng hơn.
Bảng đơn vị đo độ dài đầy đủ, chính xác
1. Bảng đơn vị đo độ dài cơ bản trong hệ mét
Đây là bảng đơn vị đo độ dài chuẩn, chính xác với những đơn vị đo độ dài thường dùng nhất trong hệ mét.
Lớn hơn mét |
Mét |
Nhỏ hơn mét |
||||
Km |
Hm |
dam |
m |
dm |
cm |
mm |
1 Km |
1 Hm |
1 dam |
1 m |
1 dm |
1 cm |
1 mm |
= 10 hm |
= 10 dam |
= 10 m |
= 10 dm |
= 10 cm |
= 10 mm |
|
= 1000 m |
= 100 m |
= 100 cm |
= 100 mm |
|||
= 1000mm |
|
Cách đọc bảng đơn vị đo độ dài
Cách đọc bảng đơn vị đo độ dài như sau:
- Kilometer (ký hiệu: km) - đọc là Ki-lô-mét
- Hectometre (ký hiệu: hm) - đọc là Héc-tô-mét
- Decametre (ký hiệu: dam) - đọc là Đề-ca-mét
- Meter (ký hiệu: m) – đọc là Mét
- Decimetre (ký hiệu: dm)- đọc là Đề-xi-mét
- Centimeter (ký hiệu: cm) - đọc là Cen-ti-mét
- Millimetre (ký hiệu: mm) - đọc là Mi-li-mét
Cách quy đổi đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài nhanh chóng và chính xác nhất
Trong bảng đơn vị đo độ dài, mỗi đơn vị gấp nhau 10 lần đơn vị liền sau và mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.
- Km (Ki-lô-mét) 1km = 10hm = 1000m
- Hm (Héc-tô-mét) 1hm = 10dam = 100m
- Dam (Đề-ca-mét) (1dam = 10m
- M (Mét) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
- Dm(Đề-xi-mét) 1dm = 10cm = 100mm
- Cm (Xen-ti-mét) 1cm = 10mm
- Mm (Mi-li-mét) (viết tắt là mm)
Có 2 nguyên tắc để thực hiện quy đổi các đơn vị đo độ dài, cụ thể như sau:
Nguyên tắc 1: Đổi đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn
Khi đổi đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, bạn chỉ cần nhân số cần đổi với 10.
Ví dụ 1: 5m = ? dm
Công thức: 5 x 10 = 50 => 5m = 50 dm
Ví dụ 2: 5m = ? cm
Công thức: 5 x 10 = 50 dm, 50 x 10 = 500 cm => 5m = 500 cm
Nguyên tắc 2: Đổi đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn
Khi thực hiện đổi đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, bạn chỉ cần chia số đó cho 10.
Ví dụ 3: 3000m = ? dam
Công thức: 3000/10 = 300 => 3000m = 300 dam
Ví dụ 4: 3000m = ? km
Ta có: 3000/10 = 300 dam, 300/10 = 30 hm, 30/10 = 3 km => 3000m = 3km
2. Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường quốc tế
Đơn vị đo độ dài |
Ký hiệu |
Hệ số nhân |
Yôtamét |
Y |
1024 |
Zêtamét |
Z |
1021 |
Êxamét |
E |
1018 |
Pêtamét |
P |
1015 |
Têramét |
T |
1012 |
Gigamét |
G |
109 |
Mêgamét |
M |
106 |
Kilômét |
k |
103 |
Héctômét |
h |
102 |
Đềcamét |
da |
101 |
Đềximét |
d |
10-1 |
Centimét |
c |
10-2 |
Milimét |
m |
10-3 |
Micrômét |
µ |
10-6 |
Nanômét |
n |
10-9 |
Picômét |
p |
10-12 |
Femtômét |
f |
10-15 |
Atômét |
a |
10-18 |
Zéptômét |
z |
10-21 |
Yóctômét |
y |
10-24 |
3. Đơn vị đo độ dài trong vật lý
- Độ dài Planck
- Bán kính Bohr
- Fermi (fm) (= 1 femtômét)
- Angstrom (Å) (= 100 picômét)
- Micrôn (= 1 micrômét)
4. Đơn vị đo độ dài Anh Mỹ
- Inch (1 in = 2,54 cm)
- Foot (1 ft = 0.3048 m)
- Yard (1 yd = 0,9144 m)
- Dặm Anh (1 dặm = 1609,344 m)
- Fathom (1 fathom = 1,8288 m)
- Furlong (1 furlong = 201,168 m)
- Rod (1 rod = 5,0292 m)
5. Đơn vị đo độ dài cổ Việt Nam
- Dặm
- Mẫu
- Lý (lí)
- Thước (1 mét)
- Tấc (1/10 thước)
- Phân (1/10 tấc)
- Li (1/10 phân)
6. Đơn vị đo độ dài trong hàng hải
- Hải lý (1 hải lý = 1852 m)
Trên đây là bảng đơn vị đo độ dài đầy đủ nhất hiện nay, cũng như cách chuyển đổi giwuax các đơn vị. Hiện Tân Phát cung cấp đã dạng các loại cân ô tô, cân điện tử, cầu dẫn xe nâng, sàn nâng thủy lực, bàn nâng thủy lực tự động,..với độ dài x rộng khác nhau, có thể thiết kế theo yêu cầu, đáp ứng nhu cầu sử dụng và tối ưu chi phí tốt nhất cho khách hàng. Quý khách hàng cần tư vấn báo giá và đặt mua các sản phẩm của Tân Phát vui lòng liên hệ hotline: 0963 966 866.
>>> Từ khóa liên quan: bảng đơn vị đo độ dài, m km cm, đơn vị đo độ dài, m, dm, cm mm bảng đơn vị đo độ dài, Bảng đơn vị đo độ dài lớp 2,...
0 nhận xét